Xem phim hướng dẫn:
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
Nợ TK 112: Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 3371: Kinh phí hoạt động bằng tiền
Đồng thời ghi:
Nợ TK 012 (01211, 01212, 01221, 01222) (nếu là Lệnh chi tiền thực chi)
Nợ TK 013 (01311, 01312, 01321, 01322) (nếu là Lệnh chi tiền tạm ứng)
Ví dụ: Ngày 24/09/2020, đơn vị nhận kinh phí bằng lệnh chi tiền chi mua dụng cụ văn phòng, số tiền: 50.000.000 đồng.
1. Vào nghiệp vụ Tiền gửi, chọn Thu tiền/Thu tiền gửi.
2. Khai báo thông tin chứng từ nhận kinh phí bằng lệnh chi tiền.
- Nhập Thông tin chung: Đơn vị nộp, Địa chỉ, Nộp vào TK, Diễn giải.
- Nhập thông tin Chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ, Số cam kết chi.
- Tại tab Hạch toán: nhập TK Có 3371, Số tiền, Tiểu mục, chọn Cấp phát là Lệnh chi, Nghiệp vụ là Nhận lệnh chi tạm ứng hoặc Nhận lệnh chi thực chi.
- Nhấn Cập nhật hạch toán đồng thời. Phần mềm tự động sinh TK Nợ dựa vào các thông tin đã chọn trên tab Hạch toán thỏa mãn điều kiện sinh hạch toán đồng thời.
Nợ TK 01321 – nếu là Nhận lệnh chi tạm ứng
Nợ TK 01221 – nếu là Nhận lệnh chi thực chi
- Nhấn Cất.
3. Chọn Báo cáo trên thanh công cụ để xem/in số, báo cáo liên quan: B01/BCQT: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động, Phụ biểu F01-01/BCQT: Báo cáo chi tiết từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại, S104-H: Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền.
- Ví dụ chọn S104-H: Sổ theo dõi kinh phí NSNN cấp bằng lệnh chi tiền.
- Khai báo tham số báo cáo.
- Nhấn Đồng ý.